Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score)
Đây nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam sử dụng siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 đánh giá mức độ hoạt động và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Các kết luận mới của luận án: Tại vị trí các khớp MCP II, MCP III, PIP II, PIP III, MTP II, MTP V: tỉ lệ viêm màng hoạt...
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | |
---|---|
Tác giả khác: | |
Định dạng: | Luận án |
Ngôn ngữ: | Vietnamese |
Được phát hành: |
2020
|
Những chủ đề: | |
Truy cập trực tuyến: | https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=32203 https://hdl.handle.net/11742/55424 |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
_version_ | 1820552055214833664 |
---|---|
author | Nguyễn Thị Nga |
author2 | Nguyễn Vĩnh Ngọc |
author_facet | Nguyễn Vĩnh Ngọc Nguyễn Thị Nga |
author_sort | Nguyễn Thị Nga |
collection | DSpaceTVQH |
description | Đây nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam sử dụng siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 đánh giá mức độ hoạt động và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Các kết luận mới của luận án: Tại vị trí các khớp MCP II, MCP III, PIP II, PIP III, MTP II, MTP V: tỉ lệ viêm màng hoạt dịch trên siêu âm theo thang điểm US7 (89,1%; 79,7%; 87,5%; 88,3%; 78,1%; 74,2%) cao hơn tỉ lệ sưng hoặc đau khớp trên lâm sàng (34,3%; 32,8%; 37,5%; 30,5%; 25,0%; 16,4%) (p<0,001). Tỉ lệ bào mòn xương trên siêu âm theo thang điểm US7 (40,6%) cao hơn X-quang (11,7%) (p<0,05). Tỉ lệ viêm màng hoạt dịch dưới lâm sàng tại 7 khớp (2,8% - 18,1%), tỉ lệ này cao nhất ở khớp cổ tay (18,1%). Tổng điểm GSUS, PDUS tương quan tuyến tính với: DAS28- CRP, SDAI, CDAI. Với r = 0,37- 0,55 (p< 0,001). Xác định độ nhậy, độ đặc hiệu của siêu âm, siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 trong đánh giá mức độ hoạt động bệnh: tại điểm cắt GSUS: 9 điểm (độ nhạy: 91,89%, độ đặc hiệu: 72,22%); tại điểm cắt PDUS: 6 điểm (độ nhạy: 87,84%, độ đặc hiệu: 74,07%). Tổng điểm GSUS, PDUS theo thang điểm US7: thay đổi nhanh hơn, nhậy hơn so với DAS28 (p< 0,001) khi theo dõi hiệu quả điều trị sau 03 tháng và 06 tháng. |
format | Luận án |
id | oai:http:--thuvienso.quochoi.vn:11742-55424 |
institution | Thư viện số |
language | Vietnamese |
publishDate | 2020 |
record_format | dspace |
spelling | oai:http:--thuvienso.quochoi.vn:11742-554242024-07-08T10:00:09Z Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score) Nguyễn Thị Nga Nguyễn Vĩnh Ngọc Siêu âm Bệnh viêm khớp dạng thấp Bệnh viên khớp Siêu âm Doppler Đây nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam sử dụng siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 đánh giá mức độ hoạt động và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Các kết luận mới của luận án: Tại vị trí các khớp MCP II, MCP III, PIP II, PIP III, MTP II, MTP V: tỉ lệ viêm màng hoạt dịch trên siêu âm theo thang điểm US7 (89,1%; 79,7%; 87,5%; 88,3%; 78,1%; 74,2%) cao hơn tỉ lệ sưng hoặc đau khớp trên lâm sàng (34,3%; 32,8%; 37,5%; 30,5%; 25,0%; 16,4%) (p<0,001). Tỉ lệ bào mòn xương trên siêu âm theo thang điểm US7 (40,6%) cao hơn X-quang (11,7%) (p<0,05). Tỉ lệ viêm màng hoạt dịch dưới lâm sàng tại 7 khớp (2,8% - 18,1%), tỉ lệ này cao nhất ở khớp cổ tay (18,1%). Tổng điểm GSUS, PDUS tương quan tuyến tính với: DAS28- CRP, SDAI, CDAI. Với r = 0,37- 0,55 (p< 0,001). Xác định độ nhậy, độ đặc hiệu của siêu âm, siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 trong đánh giá mức độ hoạt động bệnh: tại điểm cắt GSUS: 9 điểm (độ nhạy: 91,89%, độ đặc hiệu: 72,22%); tại điểm cắt PDUS: 6 điểm (độ nhạy: 87,84%, độ đặc hiệu: 74,07%). Tổng điểm GSUS, PDUS theo thang điểm US7: thay đổi nhanh hơn, nhậy hơn so với DAS28 (p< 0,001) khi theo dõi hiệu quả điều trị sau 03 tháng và 06 tháng. Đây nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam sử dụng siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 đánh giá mức độ hoạt động và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Các kết luận mới của luận án: Tại vị trí các khớp MCP II, MCP III, PIP II, PIP III, MTP II, MTP V: tỉ lệ viêm màng hoạt dịch trên siêu âm theo thang điểm US7 (89,1%; 79,7%; 87,5%; 88,3%; 78,1%; 74,2%) cao hơn tỉ lệ sưng hoặc đau khớp trên lâm sàng (34,3%; 32,8%; 37,5%; 30,5%; 25,0%; 16,4%) (p<0,001). Tỉ lệ bào mòn xương trên siêu âm theo thang điểm US7 (40,6%) cao hơn X-quang (11,7%) (p<0,05). Tỉ lệ viêm màng hoạt dịch dưới lâm sàng tại 7 khớp (2,8% - 18,1%), tỉ lệ này cao nhất ở khớp cổ tay (18,1%). Tổng điểm GSUS, PDUS tương quan tuyến tính với: DAS28- CRP, SDAI, CDAI. Với r = 0,37- 0,55 (p< 0,001). Xác định độ nhậy, độ đặc hiệu của siêu âm, siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 trong đánh giá mức độ hoạt động bệnh: tại điểm cắt GSUS: 9 điểm (độ nhạy: 91,89%, độ đặc hiệu: 72,22%); tại điểm cắt PDUS: 6 điểm (độ nhạy: 87,84%, độ đặc hiệu: 74,07%). Tổng điểm GSUS, PDUS theo thang điểm US7: thay đổi nhanh hơn, nhậy hơn so với DAS28 (p< 0,001) khi theo dõi hiệu quả điều trị sau 03 tháng và 06 tháng. 2020 Luận án 32203 https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=32203 https://hdl.handle.net/11742/55424 vi Trường Đại học Y Hà Nội pdf 183 trang application/pdf Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo |
spellingShingle | Siêu âm Bệnh viêm khớp dạng thấp Bệnh viên khớp Siêu âm Doppler Nguyễn Thị Nga Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score) |
title | Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score) |
title_full | Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score) |
title_fullStr | Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score) |
title_full_unstemmed | Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score) |
title_short | Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score) |
title_sort | nghien cuu danh gia muc do hoat dong va ket qua dieu tri benh viem khop dang thap bang thang diem sieu am doppler nang luong 7 khop german us7 score |
topic | Siêu âm Bệnh viêm khớp dạng thấp Bệnh viên khớp Siêu âm Doppler |
url | https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=32203 https://hdl.handle.net/11742/55424 |
work_keys_str_mv | AT nguyenthinga nghiencuuđanhgiamucđohoatđongvaketquađieutribenhviemkhopdangthapbangthangđiemsieuamdopplernangluong7khopgermanus7score |