Đánh giá kết quả điều trị Gefitinib trong ung thư phổi không tế bào nhỏ tái phát di căn
Đáp ứng điều trị có 81,8-89,7% cải thiện các triệu chứng cơ năng như ho, đau ngực, khó thở. Đáp ứng khách quan chủ yếu là đáp ứng một phần 59,6%, đáp ứng hoàn toàn 1,8%. Các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng điều trị gồm loại hình đột biến gen exon 19 có tỷ lệ đáp ứng cao hơn exon 21 (73,5% so với 43,5%)...
Saved in:
Main Author: | |
---|---|
Other Authors: | |
Format: | Luận án |
Language: | Vietnamese |
Published: |
2020
|
Subjects: | |
Online Access: | https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=36383 https://hdl.handle.net/11742/55558 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Summary: | Đáp ứng điều trị có 81,8-89,7% cải thiện các triệu chứng cơ năng như ho, đau ngực, khó thở. Đáp ứng khách quan chủ yếu là đáp ứng một phần 59,6%, đáp ứng hoàn toàn 1,8%. Các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng điều trị gồm loại hình đột biến gen exon 19 có tỷ lệ đáp ứng cao hơn exon 21 (73,5% so với 43,5%). Thời gian sống PFS với trung vị 10 tháng (ngắn nhất là 3 tháng, dài nhất là 23 tháng). PFS có liên quan đến loại hình đột biến, có hút thuốc lá, tác dụng phụ trên da và đáp ứng với điều trị. Tuy nhiên khi phân tích đa biến thì chỉ có yếu tố đáp ứng với gefitinib và hút thuốc lá là yếu tố tiên lượng độc lập ảnh hưởng đến OS. |
---|