Nghiên cứu tỷ lệ tiền đái tháo đường và hiệu quả của metformin trong điều trị dự phòng đái tháo đường tuýp 2
Tỷ lệ tiền ĐTĐ tại khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu Bệnh viện Bạch Mai: 58,3 %, trong đó, rối loạn glucose máu lúc đói chiếm tỷ lệ 15.7 %, rối loạn dung nạp glucose: 26.9 %, mắc kết hợp cả 2 loại rối loạn glucose: 57.4 %. Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đối với tiền ĐTĐ: tuổi ≥ 45 và tăng huyết áp. Tỷ...
Đã lưu trong:
Tác giả chính: | |
---|---|
Tác giả khác: | |
Định dạng: | Luận án |
Ngôn ngữ: | Vietnamese |
Được phát hành: |
2021
|
Những chủ đề: | |
Truy cập trực tuyến: | https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=37705 https://hdl.handle.net/11742/55595 |
Các nhãn: |
Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
|
_version_ | 1820555710243536896 |
---|---|
author | Tường Thị Vân Anh |
author2 | Đỗ Trung Quân |
author_facet | Đỗ Trung Quân Tường Thị Vân Anh |
author_sort | Tường Thị Vân Anh |
collection | DSpaceTVQH |
description | Tỷ lệ tiền ĐTĐ tại khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu Bệnh viện Bạch Mai: 58,3 %, trong đó, rối loạn glucose máu lúc đói chiếm tỷ lệ 15.7 %, rối loạn dung nạp glucose: 26.9 %, mắc kết hợp cả 2 loại rối loạn glucose: 57.4 %. Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đối với tiền ĐTĐ: tuổi ≥ 45 và tăng huyết áp. Tỷ lệ ĐTĐ cộng dồn tại thời điểm 18 tháng ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống: 26,3% và ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống kết hợp điều trị metformin: 10,6 %, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ ĐTĐ ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống: 16,6 /100 người-năm, ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống + metformin: 5,4 /100 người-năm. Các yếu tố nguy cơ đối với sự tiến triển thành ĐTĐ: lượng glucose máu lúc đói, và glucose sau 2h làm nghiệm pháp dung nạp glucose. So với trước can thiệp, tại thời điểm sau can thiệp ở cả 2 nhóm, ngoài chỉ số huyết áp tâm thu và tâm trương, các chỉ số khác: BMI, vòng bụng, vòng hông, lipid máu không thay đổi có ý nghĩa thống kê. Một số tác dụng không mong muốn của điều trị metformin: giảm cân, đi ngoài phân lỏng; ngoài ra, không thấy có ảnh hưởng đến chức năng gan, thận. |
format | Luận án |
id | oai:http:--thuvienso.quochoi.vn:11742-55595 |
institution | Thư viện số |
language | Vietnamese |
publishDate | 2021 |
record_format | dspace |
spelling | oai:http:--thuvienso.quochoi.vn:11742-555952024-07-08T10:08:35Z Nghiên cứu tỷ lệ tiền đái tháo đường và hiệu quả của metformin trong điều trị dự phòng đái tháo đường tuýp 2 Tường Thị Vân Anh Đỗ Trung Quân Đái tháo đường Metformin Hiệu quả của metformin Đái tháo đường tuýp 2 Tỷ lệ tiền ĐTĐ tại khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu Bệnh viện Bạch Mai: 58,3 %, trong đó, rối loạn glucose máu lúc đói chiếm tỷ lệ 15.7 %, rối loạn dung nạp glucose: 26.9 %, mắc kết hợp cả 2 loại rối loạn glucose: 57.4 %. Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đối với tiền ĐTĐ: tuổi ≥ 45 và tăng huyết áp. Tỷ lệ ĐTĐ cộng dồn tại thời điểm 18 tháng ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống: 26,3% và ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống kết hợp điều trị metformin: 10,6 %, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ ĐTĐ ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống: 16,6 /100 người-năm, ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống + metformin: 5,4 /100 người-năm. Các yếu tố nguy cơ đối với sự tiến triển thành ĐTĐ: lượng glucose máu lúc đói, và glucose sau 2h làm nghiệm pháp dung nạp glucose. So với trước can thiệp, tại thời điểm sau can thiệp ở cả 2 nhóm, ngoài chỉ số huyết áp tâm thu và tâm trương, các chỉ số khác: BMI, vòng bụng, vòng hông, lipid máu không thay đổi có ý nghĩa thống kê. Một số tác dụng không mong muốn của điều trị metformin: giảm cân, đi ngoài phân lỏng; ngoài ra, không thấy có ảnh hưởng đến chức năng gan, thận. Tỷ lệ tiền ĐTĐ tại khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu Bệnh viện Bạch Mai: 58,3 %, trong đó, rối loạn glucose máu lúc đói chiếm tỷ lệ 15.7 %, rối loạn dung nạp glucose: 26.9 %, mắc kết hợp cả 2 loại rối loạn glucose: 57.4 %. Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đối với tiền ĐTĐ: tuổi ≥ 45 và tăng huyết áp. Tỷ lệ ĐTĐ cộng dồn tại thời điểm 18 tháng ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống: 26,3% và ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống kết hợp điều trị metformin: 10,6 %, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ ĐTĐ ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống: 16,6 /100 người-năm, ở nhóm can thiệp thay đổi lối sống + metformin: 5,4 /100 người-năm. Các yếu tố nguy cơ đối với sự tiến triển thành ĐTĐ: lượng glucose máu lúc đói, và glucose sau 2h làm nghiệm pháp dung nạp glucose. So với trước can thiệp, tại thời điểm sau can thiệp ở cả 2 nhóm, ngoài chỉ số huyết áp tâm thu và tâm trương, các chỉ số khác: BMI, vòng bụng, vòng hông, lipid máu không thay đổi có ý nghĩa thống kê. Một số tác dụng không mong muốn của điều trị metformin: giảm cân, đi ngoài phân lỏng; ngoài ra, không thấy có ảnh hưởng đến chức năng gan, thận. 2021 Luận án 37705 https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=37705 https://hdl.handle.net/11742/55595 vi Trường Đại học Y Hà Nội pdf 181 trang application/pdf Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo |
spellingShingle | Đái tháo đường Metformin Hiệu quả của metformin Đái tháo đường tuýp 2 Tường Thị Vân Anh Nghiên cứu tỷ lệ tiền đái tháo đường và hiệu quả của metformin trong điều trị dự phòng đái tháo đường tuýp 2 |
title | Nghiên cứu tỷ lệ tiền đái tháo đường và hiệu quả của metformin trong điều trị dự phòng đái tháo đường tuýp 2 |
title_full | Nghiên cứu tỷ lệ tiền đái tháo đường và hiệu quả của metformin trong điều trị dự phòng đái tháo đường tuýp 2 |
title_fullStr | Nghiên cứu tỷ lệ tiền đái tháo đường và hiệu quả của metformin trong điều trị dự phòng đái tháo đường tuýp 2 |
title_full_unstemmed | Nghiên cứu tỷ lệ tiền đái tháo đường và hiệu quả của metformin trong điều trị dự phòng đái tháo đường tuýp 2 |
title_short | Nghiên cứu tỷ lệ tiền đái tháo đường và hiệu quả của metformin trong điều trị dự phòng đái tháo đường tuýp 2 |
title_sort | nghien cuu ty le tien dai thao duong va hieu qua cua metformin trong dieu tri du phong dai thao duong tuyp 2 |
topic | Đái tháo đường Metformin Hiệu quả của metformin Đái tháo đường tuýp 2 |
url | https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=37705 https://hdl.handle.net/11742/55595 |
work_keys_str_mv | AT tuongthivananh nghiencuutyletienđaithaođuongvahieuquacuametformintrongđieutriduphongđaithaođuongtuyp2 |