Quyền công dân và cơ chế bảo vệ quyền công dân theo Hiến pháp năm 2013
"Công dân" (citizen), theo Từ điển Mer- riam-Webster online, là một khái niệm xuất hiện từ thế kỷ XIV, có nghĩa là "một cá nhân" hợp pháp thuộc về một quốc gia và có các quyền và sự bảo vệ của quốc gia đó". Theo Từ điển Cambridge online, công dân "là một cá nhân là...
Saved in:
Main Author: | |
---|---|
Format: | Bài trích |
Language: | Vietnamese |
Published: |
2015
|
Subjects: | |
Online Access: | https://hdl.handle.net/11742/44223 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
Summary: | "Công dân" (citizen), theo Từ điển Mer- riam-Webster online, là một khái niệm xuất hiện từ thế kỷ XIV, có nghĩa là "một cá nhân"
hợp pháp thuộc về một quốc gia và có các
quyền và sự bảo vệ của quốc gia đó". Theo
Từ điển Cambridge online, công dân "là
một cá nhân là thành viên của một quốc gia
cụ thể và có các quyền bởi được sinh ra tại
đó hoặc bởi được trao cho các quyền". Còn
theo Bách khoa toàn thư Stanford Encyclo-
pedia of Philosophy, "công dân là thành viên
của một cộng đồng chính trị, người mà được
hưởng các quyền và thừa nhận các nghĩa vụ của một thành viên". |
---|