Trans-Pacific Partnership versus Comprehensive Economic Partnership: Control of Membership and Agenda Setting
Đặc điểm riêng biệt của Quan hệ đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) là loại trừ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và của Cộng tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) là loại trừ của Hoa Kỳ. Bài viết này phân tích TPP và RCEP từ hai góc độ: (i) kiểm soát thành viên và (ii) kiểm soát chương trình nghị sự....
Saved in:
Main Author: | |
---|---|
Format: | Chuyên đề nghiên cứu |
Published: |
Ngân hàng phát triển Châu Á
2014
|
Subjects: | |
Online Access: | http://172.16.22.37/DefaultBookView.aspx?BookID=28198 https://hdl.handle.net/11742/47262 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
_version_ | 1820559644034072576 |
---|---|
author | Shintaro Hamanaka |
author_facet | Shintaro Hamanaka |
author_sort | Shintaro Hamanaka |
collection | DSpaceTVQH |
description | Đặc điểm riêng biệt của Quan hệ đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) là loại trừ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và của Cộng tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) là loại trừ của Hoa Kỳ. Bài viết này phân tích TPP và RCEP từ hai góc độ: (i) kiểm soát thành viên và (ii) kiểm soát chương trình nghị sự. |
format | Chuyên đề nghiên cứu |
id | oai:http:--thuvienso.quochoi.vn:11742-47262 |
institution | Thư viện số |
publishDate | 2014 |
publisher | Ngân hàng phát triển Châu Á |
record_format | dspace |
spelling | oai:http:--thuvienso.quochoi.vn:11742-472622024-07-08T10:39:43Z Trans-Pacific Partnership versus Comprehensive Economic Partnership: Control of Membership and Agenda Setting Shintaro Hamanaka Hiệp đinh tư do thương mại Kinh tế TPP FTA Đặc điểm riêng biệt của Quan hệ đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) là loại trừ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và của Cộng tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) là loại trừ của Hoa Kỳ. Bài viết này phân tích TPP và RCEP từ hai góc độ: (i) kiểm soát thành viên và (ii) kiểm soát chương trình nghị sự. Đặc điểm riêng biệt của Quan hệ đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) là loại trừ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và của Cộng tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) là loại trừ của Hoa Kỳ. Bài viết này phân tích TPP và RCEP từ hai góc độ: (i) kiểm soát thành viên và (ii) kiểm soát chương trình nghị sự. 2014-12 Chuyên đề nghiên cứu 28198 http://172.16.22.37/DefaultBookView.aspx?BookID=28198 https://hdl.handle.net/11742/47262 application/pdf 39 tr. Ngân hàng phát triển Châu Á |
spellingShingle | Hiệp đinh tư do thương mại Kinh tế TPP FTA Shintaro Hamanaka Trans-Pacific Partnership versus Comprehensive Economic Partnership: Control of Membership and Agenda Setting |
title | Trans-Pacific Partnership versus Comprehensive Economic Partnership: Control of Membership and Agenda Setting |
title_full | Trans-Pacific Partnership versus Comprehensive Economic Partnership: Control of Membership and Agenda Setting |
title_fullStr | Trans-Pacific Partnership versus Comprehensive Economic Partnership: Control of Membership and Agenda Setting |
title_full_unstemmed | Trans-Pacific Partnership versus Comprehensive Economic Partnership: Control of Membership and Agenda Setting |
title_short | Trans-Pacific Partnership versus Comprehensive Economic Partnership: Control of Membership and Agenda Setting |
title_sort | trans pacific partnership versus comprehensive economic partnership control of membership and agenda setting |
topic | Hiệp đinh tư do thương mại Kinh tế TPP FTA |
url | http://172.16.22.37/DefaultBookView.aspx?BookID=28198 https://hdl.handle.net/11742/47262 |
work_keys_str_mv | AT shintarohamanaka transpacificpartnershipversuscomprehensiveeconomicpartnershipcontrolofmembershipandagendasetting |