Chuyển đến nội dung
logo

THƯ VIỆN QUỐC HỘI VIỆT NAM

Tìm kiếm tập trung

  • Túi sách: 0 cuốn sách (Đầy đủ)
  • Trang chủ
  • Dịch vụ
  • Bản tin
  • Giới thiệu
Nâng cao
  • Trang chủ
  • Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạ...
  • Trích dẫn điều này
  • Văn bản này
  • Email này
  • In
  • Xuất bản ghi
    • Xuất tới RefWorks
    • Xuất tới EndNoteWeb
    • Xuất tới EndNote
  • Lưu vào danh sách
  • Thêm vào cặp sách Xóa khỏi Túi Sách
  • Liên kết dài hạn
Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score)

Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score)

Hiển thị phiên bản (1) khác

Đây nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam sử dụng siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 đánh giá mức độ hoạt động và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Các kết luận mới của luận án: Tại vị trí các khớp MCP II, MCP III, PIP II, PIP III, MTP II, MTP V: tỉ lệ viêm màng hoạt...

Mô tả đầy đủ

Đã lưu trong:
Chi tiết về thư mục
Tác giả chính: Nguyễn Thị Nga
Tác giả khác: Nguyễn Vĩnh Ngọc
Định dạng: Luận án
Ngôn ngữ:Vietnamese
Được phát hành: 2020
Những chủ đề:
Siêu âm
Bệnh viêm khớp dạng thấp
Bệnh viên khớp
Siêu âm Doppler
Truy cập trực tuyến:https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=32203
https://hdl.handle.net/11742/55424
Các nhãn: Thêm thẻ
Không có thẻ, Là người đầu tiên thẻ bản ghi này!
  • Đang giữ
  • Miêu tả
  • Những bình luận
  • Phiên bản (1) khác
  • Những quyển sách tương tự
  • Chế độ xem nhân viên
_version_ 1820552055214833664
author Nguyễn Thị Nga
author2 Nguyễn Vĩnh Ngọc
author_facet Nguyễn Vĩnh Ngọc
Nguyễn Thị Nga
author_sort Nguyễn Thị Nga
collection DSpaceTVQH
description Đây nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam sử dụng siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 đánh giá mức độ hoạt động và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Các kết luận mới của luận án: Tại vị trí các khớp MCP II, MCP III, PIP II, PIP III, MTP II, MTP V: tỉ lệ viêm màng hoạt dịch trên siêu âm theo thang điểm US7 (89,1%; 79,7%; 87,5%; 88,3%; 78,1%; 74,2%) cao hơn tỉ lệ sưng hoặc đau khớp trên lâm sàng (34,3%; 32,8%; 37,5%; 30,5%; 25,0%; 16,4%) (p<0,001). Tỉ lệ bào mòn xương trên siêu âm theo thang điểm US7 (40,6%) cao hơn X-quang (11,7%) (p<0,05). Tỉ lệ viêm màng hoạt dịch dưới lâm sàng tại 7 khớp (2,8% - 18,1%), tỉ lệ này cao nhất ở khớp cổ tay (18,1%). Tổng điểm GSUS, PDUS tương quan tuyến tính với: DAS28- CRP, SDAI, CDAI. Với r = 0,37- 0,55 (p< 0,001). Xác định độ nhậy, độ đặc hiệu của siêu âm, siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 trong đánh giá mức độ hoạt động bệnh: tại điểm cắt GSUS: 9 điểm (độ nhạy: 91,89%, độ đặc hiệu: 72,22%); tại điểm cắt PDUS: 6 điểm (độ nhạy: 87,84%, độ đặc hiệu: 74,07%). Tổng điểm GSUS, PDUS theo thang điểm US7: thay đổi nhanh hơn, nhậy hơn so với DAS28 (p< 0,001) khi theo dõi hiệu quả điều trị sau 03 tháng và 06 tháng.
format Luận án
id oai:http:--thuvienso.quochoi.vn:11742-55424
institution Thư viện số
language Vietnamese
publishDate 2020
record_format dspace
spelling oai:http:--thuvienso.quochoi.vn:11742-554242024-07-08T10:00:09Z Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score) Nguyễn Thị Nga Nguyễn Vĩnh Ngọc Siêu âm Bệnh viêm khớp dạng thấp Bệnh viên khớp Siêu âm Doppler Đây nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam sử dụng siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 đánh giá mức độ hoạt động và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Các kết luận mới của luận án: Tại vị trí các khớp MCP II, MCP III, PIP II, PIP III, MTP II, MTP V: tỉ lệ viêm màng hoạt dịch trên siêu âm theo thang điểm US7 (89,1%; 79,7%; 87,5%; 88,3%; 78,1%; 74,2%) cao hơn tỉ lệ sưng hoặc đau khớp trên lâm sàng (34,3%; 32,8%; 37,5%; 30,5%; 25,0%; 16,4%) (p<0,001). Tỉ lệ bào mòn xương trên siêu âm theo thang điểm US7 (40,6%) cao hơn X-quang (11,7%) (p<0,05). Tỉ lệ viêm màng hoạt dịch dưới lâm sàng tại 7 khớp (2,8% - 18,1%), tỉ lệ này cao nhất ở khớp cổ tay (18,1%). Tổng điểm GSUS, PDUS tương quan tuyến tính với: DAS28- CRP, SDAI, CDAI. Với r = 0,37- 0,55 (p< 0,001). Xác định độ nhậy, độ đặc hiệu của siêu âm, siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 trong đánh giá mức độ hoạt động bệnh: tại điểm cắt GSUS: 9 điểm (độ nhạy: 91,89%, độ đặc hiệu: 72,22%); tại điểm cắt PDUS: 6 điểm (độ nhạy: 87,84%, độ đặc hiệu: 74,07%). Tổng điểm GSUS, PDUS theo thang điểm US7: thay đổi nhanh hơn, nhậy hơn so với DAS28 (p< 0,001) khi theo dõi hiệu quả điều trị sau 03 tháng và 06 tháng. Đây nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam sử dụng siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 đánh giá mức độ hoạt động và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Các kết luận mới của luận án: Tại vị trí các khớp MCP II, MCP III, PIP II, PIP III, MTP II, MTP V: tỉ lệ viêm màng hoạt dịch trên siêu âm theo thang điểm US7 (89,1%; 79,7%; 87,5%; 88,3%; 78,1%; 74,2%) cao hơn tỉ lệ sưng hoặc đau khớp trên lâm sàng (34,3%; 32,8%; 37,5%; 30,5%; 25,0%; 16,4%) (p<0,001). Tỉ lệ bào mòn xương trên siêu âm theo thang điểm US7 (40,6%) cao hơn X-quang (11,7%) (p<0,05). Tỉ lệ viêm màng hoạt dịch dưới lâm sàng tại 7 khớp (2,8% - 18,1%), tỉ lệ này cao nhất ở khớp cổ tay (18,1%). Tổng điểm GSUS, PDUS tương quan tuyến tính với: DAS28- CRP, SDAI, CDAI. Với r = 0,37- 0,55 (p< 0,001). Xác định độ nhậy, độ đặc hiệu của siêu âm, siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp theo thang điểm US7 trong đánh giá mức độ hoạt động bệnh: tại điểm cắt GSUS: 9 điểm (độ nhạy: 91,89%, độ đặc hiệu: 72,22%); tại điểm cắt PDUS: 6 điểm (độ nhạy: 87,84%, độ đặc hiệu: 74,07%). Tổng điểm GSUS, PDUS theo thang điểm US7: thay đổi nhanh hơn, nhậy hơn so với DAS28 (p< 0,001) khi theo dõi hiệu quả điều trị sau 03 tháng và 06 tháng. 2020 Luận án 32203 https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=32203 https://hdl.handle.net/11742/55424 vi Trường Đại học Y Hà Nội pdf 183 trang application/pdf Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo
spellingShingle Siêu âm
Bệnh viêm khớp dạng thấp
Bệnh viên khớp
Siêu âm Doppler
Nguyễn Thị Nga
Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score)
title Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score)
title_full Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score)
title_fullStr Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score)
title_full_unstemmed Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score)
title_short Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động và kết quả điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp bằng thang điểm siêu âm Doppler năng lượng 7 khớp (German US7 Score)
title_sort nghien cuu danh gia muc do hoat dong va ket qua dieu tri benh viem khop dang thap bang thang diem sieu am doppler nang luong 7 khop german us7 score
topic Siêu âm
Bệnh viêm khớp dạng thấp
Bệnh viên khớp
Siêu âm Doppler
url https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=32203
https://hdl.handle.net/11742/55424
work_keys_str_mv AT nguyenthinga nghiencuuđanhgiamucđohoatđongvaketquađieutribenhviemkhopdangthapbangthangđiemsieuamdopplernangluong7khopgermanus7score

Những quyển sách tương tự

  • Sức khỏe là vàng - Phòng trị bệnh bệnh viêm khớp
    Bằng: Nguyễn, Khắc Khoái
    Được phát hành: (2020)
  • Nghiên cứu áp dụng siêu âm nội soi trong chẩn đoán viêm tụy mạn
    Bằng: Vĩnh Khánh
    Được phát hành: (2021)
  • Nghiên cứu thay đổi mật độ xương quanh khớp nhân tạo và kết quả phẫu thuật thay khớp gối toàn phần
    Bằng: Nguyễn Văn Học
    Được phát hành: (2021)
  • Kết quả phẫu thuật dính khớp sọ đơn thuần ở trẻ em
    Bằng: Đặng Đỗ Thanh Cần
    Được phát hành: (2021)
  • Nghiên cứu kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật - sản giật bằng xét nghiệm PAPP-A, siêu âm doppler động mạch tử cung và hiệu quả điều trị dự phòng
    Bằng: Trần Mạnh Linh
    Được phát hành: (2020)
logo

THƯ VIỆN QUỐC HỘI VIỆT NAM

Thông tin liên hệ

Nhà Quốc hội, số 1 Đường Độc Lập, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam

080.41947 - 080.41984

thuvienquochoi@quochoi.vn

Kết nối với chúng tôi

Copyright © 2022 - Thư viện Trường Đại học Thương Mại. All Rights Reserved